Giá lúa gạo hôm nay 26/11: Gạo nguyên liệu tăng nhẹ

Giá lúa gạo hôm nay 26/11: Gạo nguyên liệu tăng nhẹ

 
Giá gạo nguyên liệu tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay 26/11 tăng nhẹ.
Giá gạo IR NL 504 tăng lên 8.100 đồng/kg; gạo TP IR 504 8.900 đồng/kg; tấm 1 IR 504 7.400 đồng/kg và cám vàng 7.600 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang hôm nay giá lúa gạo ổn định. Giá lúa IR 50404 5.400-5.500 đồng/kg. Giá nếp vỏ tươi 5.100-5.300 đồng/kg; nếp vỏ khô 6.600-6.900 đồng/kg; lúa OM 5451 5.600-5.700 đồng/kg; lúa nhật 7.500-7.600 đồng/kg; gạo Hương lài 19.000 đồng/kg; gạo sóc thường 14.000 đồng/kg; gạo sóc Thái 18.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg; gạo thường 11.500-12.000 đồng/kg.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam có phiên điều chỉnh giảm 4 USD/tấn đối với gạo 25% tấm, xuống còn 400-404 USD/tấn.
Trong khi đó giá các loại gạo khác tiếp tục ổn định gồm: Gạo 5% tấm là 425 - 429 USD/tấn; Gạo 100% tấm ở mức 338-342 USD/tấn và Jasmine ở mức 583-587 USD/tấn.
Giá gạo cả 3 phân khúc 5%, 25% và 100% tấm của Thái Lan đồng loạt giảm. Cụ thể gạo 5% tấm là 385-389 USD/tấn (giảm 7 USD/tấn so với đầu tuần); gạo 25% tấm là 376-380 USD/tấn (giảm 7 USD/tấn); Gạo 100% tấm là 358-362 USD/tấn.

Giá nông sản tại tỉnh An Giang - Ngày 26-11-02021

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái (đồng)

Giá bán tại chợ (đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày 26-11

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)

kg

5.100 - 5.300

 

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

5.500

 

 

 

- Nếp vỏ (khô)

kg

6.600 - 6.900

 

 

 

- Nếp Long An (khô)

kg

7.000

 

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

 

- Lúa IR 50404

kg

5.400 - 5.500

 

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.900 - 6.100

 

 

- Lúa OM 5451

kg

5.600 - 5.800

 

 

- Lúa OM 6976

kg

-

 

 

- Lúa OM 380

kg

5.400 - 5.600

 

 

- Lúa OM 18

Kg

6.000 - 6.100

 

 

- Nàng Hoa 9

kg

6.100 - 6.200

 

 

- Lúa Nhật

kg

7.500 - 7.600

 

 

- Lúa IR 50404 (khô)

kg

6.500

Lúa khô

 

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 - 12.000

 

 

- Nếp ruột

kg

 

13.000 - 14.000

 

 

- Gạo thường

kg

 

11.500 - 12.000

 

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000 - 19.000

 

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

14.000 - 15.000

 

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

 

- Cám

kg

 

7.000 - 8.000

 

 

 

 

 

Nguồn: VITIC

Đọc nhiều trong tuần

Hàng hóa phái sinh là gì?
Hàng hóa phái sinh là gì?

Phái sinh là một hợp đồng giữa hai bên xác định các điều kiện (đặc biệt là ngày tháng, giá trị kết quả và các định nghĩa của các biến cơ sở, nghĩa vụ hợp đồng của các bên, và số t…